SH 11: Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7 – Bài 8
QUANG HỢP Ở THỰC
VẬT
I. MỤC TIÊU
Học
xong bài này, HS cần phải:
1. Kiến thức
-
Nêu được khái niệm và viết được phương trình
quang hợp
-
Trình bày được vai trò của quang hợp
-
Hiểu và trình bày được đặc điểm cấu tạo của lá
thích nghi với chức năng quang hợp
-
Liệt kê được các sắc tố quang hợp và chức năng
của chúng đối với thực vật
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng:
- Phân tích,
so sánh
- Quan sát
- Tư duy lôgic,
khái quát kiến thức
3. Thái độ
- Yêu thích môn
học, yêu thiên nhiên
- Biết chăm sóc
cây trồng và bảo vệ môi trường
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-
Hỏi – Đáp
-
Trực quan – Tìm tòi
-
Giảng giải
-
Thảo luận nhóm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-
SGK Sinh học 11
-
Giáo án
IV. TIẾN TRÌNH
TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1.
Ổn định tổ
chức :
- Ổn định lớp
- kiểm tra sĩ số: Lớp: 11A2 :
Lớp: 11A4:
Lớp: 11A5:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Khám phá
-
GV: Tại sao con người có thể sống, học
tập và làm việc bình thường được
-
HS vận dụng thực tế trả lời: ăn cơm, thịt, cá,
rau, trứng…
-
GV: Thực vật có ăn uống được như con người không?
-
HS: Không
-
GV: Vậy làm cách nào thực vật có thể sống
được? à
GV vào bài mới
4. Kết nối
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung
|
||||||
GV yêu cầu HS quan sát
hình 8.1 SGK – 36 và cho biết quang hợp là gì?
HS quan sát hình vẽ và trả lời
GV yêu cầu HS lên bảng
viết phương trình quang hợp
HS lên bảng viết phương trình
quang hợp
? Nhìn vào phương trình
quang hợp và cho biết sản phẩm của quá trình quang hợp là gì?
HS: C6H12O6
và O2
? Dựa vào phương trình quang hợp hãy cho biết quang hợp có những
vai trò gì?
HS dựa vào phương trình quang hợp trả lời
GV giảng giải: Nhìn vào
phương trình quang hợp ta thấy quá trình quang hợp hấp thụ khí CO2
nên ngăn chặn được hiệu ứng nhà kính
? Để điều hoà không khí chúng ta cần phải làm gì?
HS vận dụng kiến thức thực tiễn trả lời:
·
Phải bảo vệ rừng, khai thác rừng hợp lý
·
Bản thân phải tích cực tham gia các
phong trào trồng cây ở trường và ở địa phương
? Quang hợp diễn ra ở bộ phận nào của cây?
HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời:
Quang
hợp xảy ra ở lá cây vì lá cây có chứa lục lạp làm nhiệm vụ quang hợp
GV bổ sung: Không chỉ lá
cây mà các bộ phận khác của cây có màu xanh cũng thực hiện chức năng quang
hợp (quả, vỏ thân, đài hoa)
? Quan sát hình 8.2 SGK – 37 và cho biết đặc điểm hình thái nào
giúp lá thích nghi với chức năng quang hợp?
HS quan sát hình vẽ trả lời:
·
Phiến lá lớn
·
Có nhiều khí khổng
GV bổ sung:
- Hệ gân lá gồm mạch gỗ
và mạch rây xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô lá.
Nhờ vậy nước và ion khoáng được vận chuyển đến từng tế bào thực hiện chức
năng quang hợp và vận chuyển sản phẩm
quang hợp ra khỏi lá
- Tế bào mô giậu chứa nhiều
lục lạp xếp sít nhau nên hấp thụ được nhiều ánh sáng để quang hợp
- Tế bào mô xốp phân bố cách
xa nhau tạo khoảng rỗng thuận lợi cho trao đổi khí trong quang hợp (CO2
dễ dàng khuếch tán vào trong lá đến lục lạp để thực hiện chức năng
quang hợp)
GV yêu cầu HS trả lời
lệnh SGK – 37
HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời
Tilacôit chứa diệp lục và enzim quang hợp
? Thực vật có những sắc tố quang hợp nào? Chức năng của nó là gì?
- HS trả lời
·
Diệp lục (diệp lục a và diệp lục b): lá cây có
màu lục
·
Carôtenôit (carôten và xantôphyl): tạo màu đỏ,
cam, vàng cho lá, quả
- GV: Tại sao diệp lục
làm lá cây có màu xanh?
- HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời:
Các
tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ và phản chiếu trở lại làm mắt ta
thấy lá cây có màu xanh lục
? Có phải tất cả sắc tố quang hợp đều tham gia trực tiếp vào sự
chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết
hoá học trong ATP và NADPH không?
- HS trả lời: Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển
hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá
học trong ATP và NADPH còn các sắc tố khác chỉ hấp thụ năng lượng ánh sáng và
truyền năng lượng đó cho diệp lục a
|
I. Khái quát về quang hợp
ở thực vật
1. Quang hợp là gì?
- Khái niệm: Quang hợp
là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để
tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng khí ôxi từ khí cacbonic và nước
- Phương trình:
6CO2+12H2O C6H12O6+
6O2 + 6H20
2. Vai trò của quang hợp
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh
vật, nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh
- Tạo nguồn năng lượng duy trì
hoạt động sống của sinh giới.
- Điều hoà không khí: duy trì
cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
II. Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái của lá thích nghi với chức năng
quang hợp
-
Diện
tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng
-
Trong
lớp biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào
bên trong lá đến lục lạp
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
- Tilacôit chứa sắc tố và các enzim quang hợp thực hiện pha sáng quang
hợp
- Chất nền (Strôma) thực hiện pha tối quang hợp
3. Hệ sắc tố quang hợp
- Diệp lục (diệp lục a và diệp lục b): lá cây có màu lục
- Carôtenôit (carôten và xantôphyl): tạo màu đỏ, cam, vàng cho lá,
quả
- Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự
chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết
hoá học trong ATP và NADPH còn các sắc tố khác chỉ hấp thụ năng lượng ánh
sáng và truyền năng lượng đó cho diệp lục a
|
5. Thực hành luyện tập
- GV hệ thống lại kiến thức bài học
- HS làm bài
tập 5,6 SGK – 39
àđáp
án: 5 – A
6 – B
6. Vận dụng
- Đọc mục ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK – 39
- Đọc mục " Em có biết"
- Đọc trước bài 9 – Quang hợp ở
các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
V. RÚT KINH NGHIỆM
Comments
Post a Comment