SH 11: Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
Phùng Văn Huy 0918.111.849
Ngày soạn: 09/11/2015
Ngày giảng: 18/11/2015
Tiết 21 –Bài 20
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học
xong bài này, HS cần phải:
1. Kiến thức
-
Nêu được khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội
môi, hậu quả khi mất cân bằng nội môi
-
Vẽ được sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng
nội môi
-
Nêu được vai trò của thận, gan trong cân bằng áp
suất thẩm thấu
-
Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH
nội môi
2. Kĩ năng
-
Rèn kĩ năng quan sát trânh hình phát hiện kiến
thức
-
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy lôgic
-
Rèn kĩ năng vận dụng và liên kết kiến thức
-
Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
-
Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
-
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm, ý nghĩa của cân bằng nội môi,
sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi và vai trò của gan, thận trong
cân bằng áp suất thẩm thấu, vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
-
Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích môn
học
- Bảo vệ môi
trường, bảo vệ đa dạng sinh học
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-
Giảng giải
-
Hỏi – Đáp
-
Quan sát - Tìm tòi
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-
SGK Sinh học 11
-
Giáo án
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Khám phá (1’)
+ Ổn định tổ chức lớp
+ Kiểm tra bài cũ
-
Không
GV đặt vấn
đề vào bài mới: Cơ thể người có yếu tố nào luôn được cân bằng?
2. Kết nối
Hoạt động của GV và
HS
|
TG
|
Nội dung
|
GV: Nội môi là gì?
HS: Nội môi là môi trường bên trong cơ thể (máu, bạch huyết, nước mô). Là môi
trường mà tế bào trao đổi chất
GV đưa ra 1 số câu hỏi:
- Thế nào là cân bằng nội môi? Cho ví dụ?
- Thế nào là mất cân bằng nội môi? Cho ví dụ?
- Mất cân bằng nội môi gây ra hậu quả như thế nào?
? Cân bằng nội môi có ý nghiã như thế nào
đối với động vật?
HS nghiên cứu SGK trả lời
? Có những bộ phận nào tham gia vào cơ chế duy
trì cân bằng nội môi?
? Trình bày cơ chế duy trì cân bằng nội môi
? Thực hiện lệnh SGK- 87
HS nghiên cứu SGK trả lời
GV Sự trả lời của bộ phận thực hiện có thể trở lại kích thích tác động ngược
trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích à Liên hệ ngược
? Liên hệ ngược có vai trò như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK – 88 để trả lời 1
số câu hỏi sau:
- Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Thận có vai trò như thế nào trong sự duy trì áp suất thẩm thấu của máu?
HS nghiên cứu SGK trả lời
GV liên hệ:
-
Những người cao huyết áp không nên ăn quá mặn
-
Uống đủ lượng nước mỗi ngày
-
Tránh tình trạng mất nước, mất mồ hôi
GV yêu
cầu HS nghiên cứu SGK- 88 và trả lời các câu hỏi sau:
- Gan có vai
trò như thế nào trong sự điều hoà áp suất thẩm thấu của máu?
- Thực hiện
lệnh SGK- 88
HS nghiên
cứu SGK trả lời
GV liên
hệ: Khi bị hạ đường huyết cần phải làm gì? à
ăn bánh kẹo, uống nước đường và không nên để tình trạng này kéo dài
GV: Hoạt động của tế bào sản sinh CO2
và axit lactic làm thay đổi pH máu
GV yêu
cầu HS nghiên cứu SGK – 88, 89 và trả lời một số câu hỏi sau
- Máu
người co pH khoảng bao nhiêu?
- Trong máu
có những hệ đệm nào?
- Hệ đệm có
vai trò như thế nào trong cân bằng pH nội môi?
- Phổi và thận điều hoà pH máu bằng cách nào?
HS nghiên cứu SGK trả lời
|
7
11
12
7
|
I. Khái niệm và ý nghĩa
của cân bằng nội môi
1. Khái niệm
- Khái niệm: Cân
bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
- Ví dụ:
·
Thân nhiệt 370C
·
Glucôzơ trong máu là 0,1%
- Mất cân bằng nội môi :
Các điều kiện lí hoá môi trường trong bị biến động và không duy trì được sự
ổn định à
Gây biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào và các cơ quan, thậm chí
gây tử vong
2. Ý nghĩa của cân bằng
nội môi
- Giúp tế bào, các cơ quan trong cơ thể hoạt
động bình thường
II. Cơ chế duy trì cân
bằng nội môi
1. Bộ phận tham gia duy
trì cân bằng nội môi
- Bộ phận tiếp nhận kích
thích: Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
- Bộ phận điều khiển:
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiêt
- Bộ phận thực hiện:
Tim, gan, phổi, thận, mạch máu
2. Cơ chế duy trì cân
bằng nội môi
- Kích
thích môi trường được bộ phận tiếp nhận kích thích hình thành xung thần kinh
gửi đến bộ phận điều khiển phân tích các tín hiệu đó và gửi đến bộ phận thực
hiện (tăng hay giảm hoạt động)
-
Sự trả lời của bộ phận thực hiện có thể trở
lại kích thích tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích à
Liên hệ ngược
- Vai
trò của liên hệ ngược: Điều chỉnh sự cân bằng nội môi
III. Vai trò của thận và
gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
- Na+ quyết định áp
suất thẩm thấu của máu
1. Vai trò của thận
- Áp suất thẩm thấu trong máu
tăng (ăn mặn, mất nhiều mồ hôi): Thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu
- Áp suất thẩm thấu trong máu
giảm (do uống nước quá nhiều làm dư thừa nước): Thận tăng thải nước
- Thận thải các chất (urê,
crêatin) à
Duy trì áp suất thẩm thấu trong máu
à
Thận điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu máu bằng cách tái hấp thụ hoặc thải
nước và các chất hoà tan trong máu
2. Vai trò của gan
- Gan điều hoà nồng độ các chất
trong huyết tương
IV. Vai trò của hệ đệm trong
cân bằng pH nội môi
- Người có pH máu 7,35 – 7,45
- Trong máu có các hệ đệm sau:
·
Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/
NaHCO3
·
Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/
NaHPO4-
·
Hệ đệm prôtêinat (prôtêin): Mạnh
nhất
à
Hệ đệm có khả năng lấy đi H+ hoặc
-
Phổi điều hoà pH máu bằng cách thải CO2
- Thận điều hoà pH máu nhờ khả năng thải H+,
tái hấp thụ Na+, thải NH3
|
3. Thực hành luyện tập (5’)
- HS củng cố
bài học bằng cách trả lời câu hỏi 2, 3 SGK – 90
- Nguyên nhân
gây ra bệnh tiểu đường, bệnh cao huyết áp là gì?
4. Vận dụng (1’)
-
HS học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
-
HS đọc kết luận SGK – 89
-
HS đọc mục “Em có biết” – SGK – 90
-
HS chuẩn bị bài 21 – Thực hành - Đo một số chỉ
tiêu sinh lí ở người
V. RÚT KINH NGHIỆM
GIỜ DẠY
Comments
Post a Comment