SH 11: Bài 24: ỨNG ĐỘNG
Phùng Văn Huy 0918.111.849
Ngày soạn:
15/11/2015
Ngày giảng:
01/12/2015
Tiết 25 – Bài 24
ỨNG ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học
xong bài này, HS cần phải:
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm ứng động
- Phân biệt được ứng động với hướng động
- Phân biệt được ứng động sinh trưởng và
ứng động không sinh trưởng
- Nêu được một số ví dụ về ứng động không
sinh trưởng
- Trình bày được vai trò của ứng đông
không sinh trưởng trong đời sống thực vật
2. Kĩ năng
-
Rèn kĩ năng quan sát trânh hình phát hiện kiến
thức
-
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy lôgic
-
Rèn kĩ năng vận dụng và liên kết kiến thức
3. Thái độ
- Yêu thích môn
học
- Bảo vệ môi
trường, bảo vệ đa dạng sinh học
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-
Giảng giải
-
Hỏi – Đáp
-
Quan sát - Tìm tòi
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-
SGK Sinh học 11
-
Bảng 1:
|
Phản ứng hướng sáng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Bảng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Khám phá (5’)
* Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày khái
niệm, cơ chế và phân loại hướng động?
- Có những kiểu
hướng động nào? Tác nhân gây ra các kiểu hướng động đó là gì?
2. Kết nối
Hoạt động của GV và HS
|
TG
|
Nội dung
|
|||||||||||||
GV đặt vấn đề vào bài mới bằng cách
cho HS thực hiện lệnh SGK – 102 bằng cách hoàn thành bảng 1
GV: Vận động nở hoa được gọi là ứng động.
Vậy ứng động là gì?
HS dựa vào nội dung
bảng vừa hoàn thành đưa ra khái niệm ứng động
HS đưa ra 1 số ví
dụ khác về ứng động
? Có những tác nhân
nào gây ra ứng động ở thực vật?
? Dựa vào tác nhân
kích thích hãy gọi tên các dạng ứng động
GV lấy 1 số ví dụ : Sự nở hoa, lá cây trinh nữ cụp lại, sự đóng mở khí khổng và yêu cầu học
sinh nhận xét về sự biến đổi của các đối tượng trên
HS dựa vào những
quan sát thực tế đưa ra nhận xét
? Quan sát hình
24.1 và đưa ra khái niệm về ứng
động sinh trưởng
GV khẳng định: Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động
có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây
GV giảng giải thêm:
·
Ở vận động nở hoa, tốc độ sinh trưởng của 2 mặt
cánh hoa là khác nhau
·
Ứng động sinh trưởng có sự tham gia của các
hoocmôn thực vật
? HS lấy thêm 1 số ví dụ khác về ứng động
sinh trưởng và từ đó cho biết có những dạng ứng động sinh trưởng nào?
? Từ các ví dụ hãy chỉ ra các tác nhân
kích thích gây ra ứng động
GV đưa thêm các ví dụ:
·
Hoa quỳnh nở 24h
·
Hoa sen nở 7h
·
Hoa mười giờ nỏ 10h
à
Vận động nở hoa của thực vật đã tạo ra nhịp đồng hồ sinh học
Liên hệ: Trong thực tiến, con người ứng
dụng hiện tượng ứng động ở thực vật như thế nào?
à
Điều
khiển cho hoa nở vào đúng dịp tết, kéo dài thời gian nghỉ của chồi hoặc đánh
thức chồi bằng các tác nhân nhiệt độ, hoá chất, chất kích thích sinh trưởng
? Quan sát hình 24.2 sgk – 103 và cho
biết điều gì xảy ra khi va chạm vào cây trinh nữ?
? Từ hiện tượng trên hãy cho biết thế
nào là ứng động không sinh trưởng?
? HS liên hệ thực tiễn và đưa thêm 1
số ví dụ khác về ứng dộng không sinh trưởng
? Quan sát hình 24.2 và giải thích
nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi bị va chạm? à
Khi
va chạm, sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển
vào những mô lân cận
? Quan sát hình 14.3 và cho biết nguyên
nhân nào gây nên sự đóng mở khí khổng? à
Do
sự biến đổi hàm lượng nước trong khí không
? Đọc mục “Em có biết” SGK – 104 và
cho biết sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kiểu ứng động gì?
? Từ các ví dụ vừa nêu trên hãy cho
biết có những dạng ứng động không sinh trưởng nào?
? Dựa vào các dạng ứng động không
sinh trưởng chỉ ra tác nhân kích thích của ứng động không sinh trưởng?
? Phân biệt ứng
động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng?
? Hiện tượng
hoa nở hay cụp lại dưới tác động của nhiệt độ, ánh sáng có ý nghĩa như thế nào?
? Sự cụp lá của
cây trinh nữ có ý nghĩa như thế nào?
? Ở vùng khí
hậu lạnh, cây rụng lá và có chồi ngủ có tác dụng gì?
? Hiện tượng
cây bắt mồi có ý nghĩa gì?
? Ứng động có vai trò như thế nào
đối với đời sống thực vật?
HS vận dụng kiến thức đã học trả
lời
|
8
17
7
|
I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG
- Khái niệm: Ứng động
(vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không
định hướng
- Ví dụ: Hoa nở, cây nắp
ấm bắt mồi
- Tác nhân kích thích:
Nhiệt độ, ánh sáng, nước, hoá chất, tác động cơ học
- Ứng động gồm:
·
Quang ứng động
·
Nhiệt ứng động
·
Thuỷ ứng động
·
Hoá ứng động
·
Ứng động tiếp xúc
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG
1. Ứng động sinh trưởng
- Khái niệm: Ứng động
sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của
cơ quan có tôc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định
hướng của tác nhân ngoại cảnh
- Ví dụ: Vận động nở
hoa, hạt nảy mầm
- Gồm:
·
Vận
động nở hoa: hoa bồ công anh sáng nở tối cụp; hoa tulip, nghệ tây nở ở
nhiệt độ cao, cụp ở nhiệt độ thấp
·
Vận
động ngủ, thức: lá cây sáng xoè tối cụp; chồi hoa đào, khoai tây
- Tác nhân kích thích: Ánh
sáng, nhiệt độ
2. Ứng động không sinh trưởng
- Khái niệm: Ứng động
không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế
bào của cây
- Ví dụ: Cây trinh nữ cụp
lá lại khi bị va chạm, Sự đóng mở khí khổng, Cây nắp ấm bắt mồi
- Gồm:
·
Ứng
động sức trương: Sự biến đổi hàm lượng nước trong các tế bào chuyên hoá và
trong cấu trúc chuyên hoá (Sự đóng mở khí khổng, lá cây xấu hổ cụp lại khi bị
va chạm)
·
Ứng
động tiếp xúc và hoá ứng động: Do xuất hiện các kích thích lan truyền (Cây
gọng vó, cây nắp ấm bắt mồi)
- Tác nhân kích thích:
Tác động cơ học và hoá học
III. Vai trò của ứng động
- Ứng động giúp thực vật phản ứng
thích nghi đa dạng với sự thay đổi của môi trường sống à
Đảm bảo cho thực vật tồn tại và phát triển
|
3. Thực hành luyện tập (7’)
-
GV yêu cầu HS phân biệt hướng động và ứng động bằng cách
hoàn thành bảng số 2
HS vận dụng kiến
thức đã học để hoàn thành bảng
|
Hướng động
|
Ứng động
|
ĐẶc điểm kích thích
|
Theo 1 hướng xác định
|
Không định hướng
|
Phản ứng của cây
|
Có hướng (+ hoặc -)
|
Vô hướng
|
Tốc độ phản ứng
|
Chậm
|
Nhanh
|
Cơ chế
|
Sự phân bố không đồng đều của
hoocmôn sinh trưởng
|
Biến đổi sức trương nước hoặc
nhịp điệu đồng hồ sinh học
|
4. Vận dụng (1’)
-
HS đọc kết luận SGK – 101
- Học bài và
trả lời câu hỏi SGK – 101
V. RÚT KINH NGHIỆM
GIỜ DẠY
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................../
Comments
Post a Comment