SH 11: Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU (tt)

Phùng Văn Huy                                                                                                                      0918.111.849
Ngày soạn: 08/11/2015
Ngày giảng: 17/11/2015

Tiết 20 –Bài 19
TUẦN HOÀN MÁU (tt)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học xong bài này, HS cần phải:
1. Kiến thức
-         Giải thích được tại sao tim có khả năng đập tự động
-         Nêu được trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất
-         Giải thích được tại sao nhịp đập của các loài thú lại khác nhau
-         Nêu được định nghĩa huyết áp và giải thích được tại sao huyết áp giảm dần trong hệ mạch
-         Mô tả được biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự biến động đó
2. Kĩ năng
-         Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
-         Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy lôgic
-         Rèn kĩ năng vận dụng và liên kết kiến thức
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-         Giảng giải
-         Hỏi – Đáp
-         Quan sát - Tìm tòi
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-         SGK Sinh học 11
-         Giáo án
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1.     Khám phá (5’)
+ Ổn định lớp
+ Kiểm tra bài cũ
-         Trình bày đặc điểm của bề mặt trao đổi khí làm tăng hiệu quả trao đổi khí
-         Có những hình thức hô hấp nào? Hình thức nào cho hiệu quả trao đổi khí cao nhất? Vì sao?
GV: Tại sao tim chúng ta hoạt động suốt đời mà không biết mệt mỏi
2. Kết nối
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
- GV mô tả thí nghiệm: Cắt rời tim ếch và cơ bắp chân ếch cho vào dung dịch sinh lí à Tim ếch vẫn co dãn bình thường nhưng cơ bắp chân ếch thì không co dãn được
GV đưa ra 1 số câu hỏi
- Trong dung dịch sinh lí tim vẫn co dãn được bình thường chứng tỏ điều gì?
- Tính tự động của tim là gì?
- Tính tự động của tim do dặc điểm cấu tạo nào của tim quyết định? à Do hoạt động của hệ dẫn truyền tim
- Quan sát hình 19.1 SGK- 81 và mô tả cấu tạo hệ dẫn truyền tim?
GV giảng giải hoạt động của hệ dẫn truyền tim
·        Nút xoang nhĩ tự phát xung điện theo khoảng thời gian nhất định à Chu kì bắt đầu à Cơ tâm nhĩ co
·        Lan truyền xung đến nút nhĩ thất, bó hiss và mạng puôckin à Cơ tâm thất co
·        Hết xung đến à Tâm thất, tâm nhĩ giãn (nghỉ) à Hết chu kì
? So sánh hoạt động của cơ tim và cơ xương ở trong cơ thể?
HS nghiên cứu SGK trả lời

GV yêu cầu HS quan sát hình 19.2 SGK- 82 và đưa ra 1 số câu hỏi:
- Chu kì tim là gì?
- Chu kì tim gồm những pha nào? Thời gian mỗi pha đó là bao nhiêu?
- Tại sao tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi
- Một chu kì tim kéo dài trong thời gian khoảng bao lâu?
- HS trả lời lệnh SGK- 82 à Động vật càng nhỏ à Tỉ lệ S/V càng lớn à Nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hoá tăng lên à Tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hoá
HS nghiên cứu SGK trả lời

GV đưa ra 1 số câu hỏi:
- Hệ mạch gồm những thành phần nào?
- Thế nào là tiết diện và tổng tiết diện mạch
HS nghiên cứu SGK trả lời


GV đưa ra 1 số câu hỏi:
- Tim đẩy máu vào động mạch và tạo ra huyết áp. Vậy huyết áp là gì?
- Huyết áp tâm thu là gì? Huyết áp tâm trương là gì?




- Huyết áp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tại sao người cao tuổi thường hay bị huyết áp cao? à Mạch máu hay bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, sức cản tăng
HS nghiên cứu SGK trả lời
? Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu huyết áp giảm
? Tại sao khi cơ thể bị mất máu thì áp áp giảm
- HS vận dụng kiến thức vừa học trả lời
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.3 và bảng 19.2 cho biết trong hệ mạch huyết áp biến động như thế nào? Tại sao lại có sự biến động đó
- HS quan sát hình vẽ trả lời: Sức đẩy máu của tim và áp lực của máu
GV đưa ra 1 số câu hỏi:
- Vận tốc máu là gì? Cho ví dụ vận tốc máu ở từng đoạn mạch?
- HS trả lời lệnh SGK- 84
HS nghiên cứu SGK trả lời
 13















































21
III. Hoạt động của tim







1. Tính tự động của tim
- Tính tự động của tim là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim
- Hệ dẫn truyền tim: là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin
















2. Chu kì hoạt động của tim
- Khái niệm: Chu kì tim là 1 lần co và dãn nghỉ của tim
- Chu kì tim gồm 3 pha:
·        Pha co tâm nhĩ: 0,1s
·        Pha co tâm thất: 0,3s
·        Pha dãn chung: 0,4s
à Một chu kì tim là 0,8s à Nhịp tim 75 lần/phút









IV. Hoạt động của hệ mạch
1. Cấu trúc của hệ mạch
- Động mạch
- Mao mạch
- Tĩnh mạch
- Tiết diện mạch là diện tích mặt cắt của mạch
- Tổng tiết diện là tổng diện tích của tất cả mạch thuộc 1 loại mạch nào đó
2. Huyết áp
- Huyết áp là lực của máu tác dụng lên thành mạch
- Huyết áp tâm thu (huyết áp cực đại) ứng với lúc tim co (110 – 120 mmHg)
- Huyết áp tâm trương (huyết áp cực tiểu) ứng với lúc tim giãn (70 – 80 mmHg)
- Huyết áp phụ thuộc vào:
·        Lực co tim
·        Nhịp tim
·        Khối lượng máu
·        Độ quánh của máu
·        Sự đàn hồi của mạch máu








- Huyết áp giảm dần từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ



3. Vận tốc máu
- Khái niệm: Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây
-Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết diện mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch
3. Thực hành luyện tập (5’)
-         GV hệ thống lại kiến thức bài học
4. Vận dụng (1’)
- Đọc kết luận SGK – 85
- Đọc mục “Em có biết” sgk - 86
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 20 – Cân bằng nội môi

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

Comments

Popular posts from this blog

SH 11: Bài 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP

SH 11: Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG môn Sinh học