Bài 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 2)

Soạn ngày  
Tiết 35
 Bài 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
+ Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật
+ Học sinh biết liệt kê và lấy được ví dụ về một số tập tính phổ biến ở động vật.
+ Học sinh nêu được ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính và một số dạng tập tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Phương tiện
+ Sách giáo khoa, sách giáo viên sinh 11
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ Hỏi đáp
+ Giảng giải
+ Vấn đáp gợi mở.
+ Trực quan tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.      Khám phá
*GV ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số lớp
- Lớp 11C
- Lớp 11D1
- Lớp 11D5
- Lớp 11D6
* GV kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
* GV đặt vấn đề
Chúng ta đã được tìm hiểu về cơ sở thần kinh của tập tính ở tiết trước rồi và biết được rằng cơ sở thần kinh của tập tính cho thấy tập tính của động vật biến đổi được. Tập tính của động vật biến đổi là do học tập và rút kinh nghiệm. vậy ở động vật có những hình thức học tập nào, có những dạng tập tính nào là phổ biến ở dông vật và ứng dụng những hiểu biết của tập tính vào đời sống sản xuất ra sao à bài mới
2. Kết nối
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Một số hình thức học tập ở động vật.
GV nêu vấn đề: tập tính ở động vật đa dạng và phong phú là do đâu mà có?
HS: suy nghĩ và trả lời: là do chúng học tập và rút kinh nghiệm
GV:vậy ở động vật có những hình thức học tập nào?
HS: nêu 5 hình thức học tập ở động vật
GV: nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập sau theo nhóm bàn theo những nộ dung sau đây:
Hình thức học tập
Khái niệm
Ví dụ
Quen nhờn


In vết


Điều kiện hóa


Học ngầm


Học khôn


HS: đọc thông tin SGK và hoàn thiện PHT theo bàn

























GV: yêu cầu hs trả lời các câu lệnh trong SGK/129
HS: suy nghĩ và chọn đáp án đúng
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: B
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
GV: nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập sau đây theo nhóm bàn:
Dạng tập tính
Đặc điểm
Ví dụ
Kiếm ăn


Bảo vệ lãnh thổ


Sinh sản


Di cư


Tập tính xã hội


HS: đọc thông tin trong SGK hoàn thành PHT theo nhóm bàn






















* Hoạt động 3: Tìm hiểu Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.
GV: cho ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất
HS: lấy ví dụ:  dạy thú làm xiếc, dạy chó tìm vũ khí, ma túy, trong gia súc
GV: cho ví dụ về tập tính học được chỉ có ở người không có ở động vật?
HS: lấy ví dụ: không vứt rác bừa bãi, tránh dây điện đường khi bị đứt

IV. Một số hình thức học tập ở động vật.
Hình thức học tập
Khái niệm
Ví dụ
Quen nhờn
-Là hình thức học tập đơn giản
-Động vật phớt lờ không trả lời những kích thích lập lại nhiêu lần nếu kích thisch không kè theo sự nguy hiểm
- Sư tử đi cùng với người

In vết
-Con non mới ra đời có tính bám và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên
- Sau khi mới nở ra con bám theo gà mẹ
Điều kiện hóa
-Đk hóa đáp ứng:
Là hình thành mối liên kết mới trong TKTW dưới tác động kích thích đồng thời
-ĐK hóa hành động:
Là kiểu liên kết 1 hành vi của động vật với 1 phần thưởng sau đó đv lặp lại hành vi đó
-Bật đèn cho chó awnsau nhiều lần phối hợp bật đèn và thức ăn sau 1 thời gian chỉ cần bật đèn chó tiết nước bọt
- thả chuột vào bàn đạp có gắn thức ăn khi chuột chạy vô tình đạp vào bàn đạp thức ăn rơi ra. Khi đói chuột chủ động nhấn bàn đạp lấy thức ăn
Học ngầm
-Kiểu học không có ý thức không biết rõ mình đã học được
-Khi có nhu cầu kiến thức đó tái hiện giúp đv tái hiện những tình huống tương tự
-Thả chuột vào 1 khu vực có nhiều lối đi nó sẽ chạy thăm dò đường. nếu con người cho thức ăn vào con chuột sẽ tìm thấy thức ăn nhanh hơn những con chuột chưa đi thăm dò đường
Học khôn
-Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình hướng mới
- tinh tinh biết cách xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao






V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
Dạng tập tính
Đặc điểm
Ví dụ
Kiếm ăn
-Ở đv có HTK chưa phát triển chủ yếu là tập tính bẩm sinh
-ĐV có tổ chức TK phát triển tập tính do học ở bố mẹ, đồng loại rút kinh nghệm từ bản thân
- mèo rình vồ mồi
- chó rượt đuổi mồi
Bảo vệ lãnh thổ
-Chống lại các cá thể khác cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản

-Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu
Sinh sản
-Mang tính bản năng là tập tính bẩm sinh
-Công đực khoe mẽ bộ lông đẻ quyến rũ con cái
Di cư
-Thay đổi nơi sống theo mùa
-ĐV di chuyển quãng đường dài 1 chiều hay 2 chiều
-Chim én di cư về phương nam tránh rét
-Cá hồi di cư từ biển vào sông để đẻ
Tập tính xã hội
-Tập tính thứ bậc: phân công con đầu đàn nhiệm vụ bảo vệ đàn và được ưu tiên về thức ăn và con cái trong mùa sinh sản
-Tập tính vị tha: hi sinh quyền lời, tính mạng bản thân cho lợi ichs của bầy đàn
-Voi đầu đàn
-Kiến lính bảo vệ kiến chúa và tổ

VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.
Lợi dụng tập tính của ĐV để diệt trừ sâu hại trong nông, lâm, nghiệp; làm thay đổi tập tính vốn có của ĐV để phục vụ đời sống con người bằng con đường hình thành phản xạ có điều kiện
3.      Thực hành, luyện tập
Câu hỏi: đặc tính nào là quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn:
A.    tính hung dữ                                 C.tính thân thiện
B.     tính thân thiện                              D. tính quen nhờn
đáp án: D
4. vận dụng
            Trả lời câu hỏi SGK
5. kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy



Comments

Popular posts from this blog

TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG môn Sinh học

SH 11: Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

SH 11: Bài 7: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN